Chi phí lăn bánh xe ô tô là gì ?
Chi phí lăn bánh xe ô tô là chi phí bắt buộc mà chủ xe phải hoàn thành theo nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các chi phí đó bao gồm chi tiền thuế trước bạ, chi phí đăng ký, đăng kiểm, và đóng phí bảo trì đường bộ, và các chi phí khác tuỳ thuộc vào loại xe.
Thuế trước bạ xe ô tô được tính như thế nào?
Đối với dòng xe tải, xe khách thì thuế trước bạ sẽ được áp ở mức chung là 2% số tiền theo hoá đơn bán xe. Còn đối với dòng xe ô tô con, thì thuế trước bạ sẽ có chút thay đổi, cụ thể như sau :
Đối với các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lào Cai thì thuế trước bạ sẽ là 12% giá trị xe, và giá trị xe sẽ được chi cục thuế áp theo biểu mẫu được quy định cụ thể chứ không theo giá trị hoá đơn bán xe.
Riêng tỉnh Hà Tĩnh có mức áp thuế trước bạ là 11% đối với dòng xe ô tô con.
Các tỉnh còn lại sẽ áp mức thuế là 10% đối với xe ô tô con.
Còn đối với dòng xe bán tải, thuế trước bạ sẽ bằng 60% thuế xe ô tô con. Chẳng hạn như Hà Nội thuế trước bạn xe ô tô con là 12% thì xe bán tải sẽ được áp thuế là 60% của 12% = 7.2%.
Chi phí đăng ký biển số xe ô tô hết bao nhiêu ?
Chi phí đăng ký biển số xe ô tô sẽ có biểu mẫu riêng như sau:
Đối với xe tải và xe bán tải ở tỉnh sẽ là 150.000đ phí biển số, còn đối với thành phố Hà Nội và HCM là 500.000đ phí ra biển số.
Đối với xe ô tô con thì phí biển số tại tỉnh là 500.000đ và Hà Nội,HCM sẽ là 20.000.000đ.
Phí bảo trì đường bộ tính như nào ?
Phí bảo trì đường bộ sẽ được tính theo tải trọng của xe, và số chỗ ngồi, cũng như công dụng của từng loại xe mà có mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Phí này sẽ được tính theo tháng, theo kỳ, hoặc theo năm để mọi người lựa chọn.
Để hiểu rõ loại xe của mình phải đóng phí bảo trì đường bộ bao nhiêu, anh chị vui lòng tham khảo tại bài viết sau đây
Phí đăng kiểm được tính như nào ?
Phí đăng kiểm là chi phí mà chủ xe phải nộp cho trạm đăng kiểm, nơi mà chiếc xe của anh chị được kiểm định, và quyết định chiếc xe có đạt tiêu chuẩn hoạt động theo đúng quy định của cục đăng kiểm Việt Nam hay không ! Đó là chi phí để duy trì hoạt động của trạm đăng kiểm. Bảng chi phí đó anh chị tham khảo dưới đây.
Ngoài các chi phí này, sẽ có những chi phí phát sinh khác như bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phù hiệu xe tải, định vị xe tải, và các chi phí “mềm” khác nữa. Để biết thêm chi phí này, anh chị vui lòng liên hệ tới số hotline của chúng tôi
Sau đây là chi phí lăn bánh của một chiếc xe Mitsubishi Xforce 2024 phiên bản GLX để anh chị tham khảo
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐĂNG KÝ XE TẠI TỈNH | Xforce GLX | ||
Giá công bố | 599.000.000 | ||
Giá tính Thuế trước bạ (Tạm tính) | 599.000.000 | VNĐ | (Tạm tính) Giá áp thuế có thể thay đổi theo Quy định của Cục Thuế |
Thuế trước bạ | 10,0% | Do Nhà nước Quy định từng thời điểm | |
1. Chí phí đăng ký xe có biên lai/chứng từ hợp lệ: | 2. Chí phí khác không chứng từ: | ||
– Thuế trước bạ tạm tính | 59.900.000 | – Phí đăng ký | |
– Phí lưu hành đường bộ (12 tháng) | 1.560.000 | – Phí đăng kiểm | |
– Bảo hiểm dân sự | 874.000 | – Phí nộp thuế trước bạ | |
– Phí đăng kiểm lưu hành | 90.000 | – Phí cà SK, SM | |
– Phí biển số | 2.000.000 | – Phí lắp Biển số (tùy loại) | |
Bảo hiểm thân vỏ | – | – Phí khác | |
Tổng cộng | 64.424.000 | Tổng cộng: | 3.000.000 |
Tổng Chi phí ĐKĐK | 67.424.000 | ||
Tổng chi phí lăn bánh chưa giảm giá | 666.424.000 | ||
Giảm giá | 10.000.000 | ||
Tổng chi phí hoàn thiện xe | 656.424.000 | ||
Khách hàng vay Ngân hàng (nếu có) | 479.200.000 | ||
Đối ứng Khách hàng cần có | 187.224.000 |