Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xforce
Nội dung chính
Xe Mitsubishi Xforce là một mẫu xe SUV-B đang hot nhất trong các sản phẩm của Mitsubishi Motors hiện nay. Chỉ chưa đầy 1 tháng ra mắt, xe đã có tới hơn 1000 khách hàng đặt cọc mua xe mặc dù xe chưa được chào bán chính thức. Đây là dấu hiệu cho thấy một chiếc xe đáp ứng được tiêu chí của rất nhiều người. Vậy chúng ta hãy cùng xem thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xforce được trang bị những gì, mà được nhiều người đón nhận đến vậy.

So sánh thông số kỹ thuật các phiên bản xe Mitsubishi Xforce
Mitsubishi Xforce có 2 mức giá khác nhau
Đầu tiên, là xe Mitsubishi Xforce có 2 phiên bản để mọi người có thể lựa chọn theo tiêu chí tài chính, và nhu cầu mục đích sử dụng xe của mỗi người. Với mỗi phiên bản sẽ được trang bị những tính năng khác nhau, do vậy giá thành của chúng cũng khác nhau. Cụ thể sẽ như sau :
Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn giá : 650.000.000đ
Mitsubishi Xforce bản cao cấp giá : 700.000.000đ
Thông số kỹ thuật cơ bản của xe Xforce
Với 2 mức giá này, chúng ta sẽ có bảng so sánh cụ thể về thông số kỹ thuật của từng phiên bản như sau:
Mitsubishi XFORCE | ||
Phiên bản | Cao Cấp | Tiêu chuẩn |
Xuất xứ | Indonesia | |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể ( dài x rộng x cao ) | 4390 x 1810 x 1660 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2650 mm | |
Khoảng sáng gầm | 222 mm | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.2m | |
Động cơ và vận hành | ||
Động cơ | 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van | |
Công suất cực đại ( Ps/rpm ) | 105 Ps/ 6000 | |
Moment xoắn cực đại (Nm/Rpm) | 141/4000 | |
Hộp số | CVT | |
4 chế độ lái ( Normal, wet, gravel, Mud ) | Có | Không |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước 2WD | |
Hệ thống treo | Trước Macpherson / Sau thanh xoắn | |
Hệ thống phanh | Trước: Đĩa thông gió/ Sau: Đĩa | |
Kích thước lốp | 225/50R18 | |
Đèn pha | LED | |
Đèn pha tự động | Có | Không |
Đèn định vị ban ngày LED | Có | |
Đèn sương mù LED | Có | |
Cửa cốp chỉnh điện, cám biến đã cốp | Có | Không |
Cửa sổ trời | Không |

Dựa vào bảng thông số kỹ thuật và hình ảnh xe Mitsubishi Xforce trên, chúng ta có thể thấy rằng, ngoại thất của 2 phiên bản không có gì khác nhau. Và dựa vào những thông số trên, chúng ta có thể thấy, chiếc xe này có khoảng sáng gầm cao hơn các mẫu xe SUV-B đang bán ở thị trường Việt Nam như KIA Seltos có khoảng sáng gầm chỉ 190mm và Hyundai Creta chỉ 200 mm. Và bán kính quay vòng của chiếc xe cũng rất nhỏ, chỉ 5.2m- điều này rất phù hợp cho một mẫu xe thường xuyên di chuyển trong đô thị.

Không những thế chúng ta còn thấy chiếc xe Xforce này, còn được trang bị toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, cho ánh sáng tốt hơn, tiết kiệm điện hơn, và bền hơn so với bóng dạng Halogen.

Larang của cả 2 phiên bản đều dạng phay xước 2 tông màu, và thiết kế thể thao cá tính, với kích thước larang 18 inch và lốp 225/50R18, đã làm nổi bật kiểu dáng trường xe hơn. Với phiên bản cao cấp còn được trang bị thêm cốp chỉnh điện và cảm biến đá cốp nữa.
So sánh nội thất xe Mitsubishi Xforce tiêu chuẩn và cao cấp
Với 2 mức giá chênh nhau đến 50 triệu đồng, thì chắc chắn nội thất của 2 phiên bản xe Mitsubishi Xforce cũng sẽ khác nhau rồi. Hãy cùng Giá xe Mitsubishi làm rõ sự khác nhau ở 2 phiên bản Xforce tiêu chuẩn và Xforce cao cấp nhé.
Trang bị | Tiêu chuẩn | Cao cấp |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Vô lăng | 3 chấu, tích hợp phím chức năng | |
Chất liệu ghế | Bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt | |
Hàng ghế sau | Ngả 8 nấc | |
Bệ tì tay trung tâm trước/sau | Có | |
Bệ tì tay trung tâm có tính năng làm mát đồ uống | Có | |
Bảng đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin 4,2 inch | Kỹ thuật số 8 inch |
Màn hình cảm ứng trung tâm | 8 inch | 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có dây | Không dây |
WebLink | Có | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng 2 chế độ | |
Cửa gió điều hòa ở ghế sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | Thường | Dynamic Sound Yamaha Premium |
Số loa | 6 | 8 |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | |
Sạc điện thoại không dây | Không | Có |
Đèn viền Ambient Light | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Điều hòa lọc không khí Nanoe X | Không | Có |

Qua bảng so sánh về nội thất và hình ảnh thực tế, chúng ta thấy, phiên bản tiêu chuẩn về cơ bản sẽ đáp ứng được những khách hàng thực dụng, không cần nhiều chức năng cao cấp. Nhưng vẫn đáp ứng ứng đủ nhu cầu cần thiết của một chiếc xe hiện nay. Màn hình giải trí vừa đủ 8 inch, màn hình kỹ thuật số sau vô lăng dạng analog.

Chúng ta cùng xem hình ảnh 2 phiển để so sánh trực tiếp như nào nhé.
So sánh tính năng an toàn giữa 2 phiên bản xe Xforce

Về tính năng an toàn của cả 2 phiên bản đều được trang bị những tính năng cao cấp như :
Trang bị túi khí trên cả 2 phiên bản : 4 túi khí.
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Hỗ trợ kiểm soát lực phanh chủ động khi vào cua AYC
Cân bằng điện tử
Khởi hành ngang dốc
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh EBD
Trợ lực phanh khẩn cấp BA
Camera lùi
Riêng phiên bản Xforce cao cấp còn trang bị thêm cảnh báo áp suất lốp.
Trên đây là tất cả những thông số và tính năng mà Giá xe Mitsubishi trực tiếp khai thác được từ nguồn thông tin nội bộ, và thông tin thực tế ở bên nhà máy sản xuất do các kênh youtube review xe trải nghiệm.
Chúng tôi sẽ luôn cập nhập khi có thông tin mới nhất từ dòng xe nay…